Thực đơn
Danh_sách_nguyên_thủ_quốc_gia_Sierra_Leone Đệ Nhất Cộng hòa (1971-1992)Tháng 3 năm 1971, Quốc hội Sierra Leone thông qua Luật sửa đổi hiến pháp 1961, quy định việc thay thế nguyên thủ quốc gia trong nghi lễ từ Nữ vương Sierra Leone (en) sang Chánh án Tối cao Pháp viện Sierra Leone (en), người sẽ đảm nhận chức vụ tổng thống. Ngày 19 tháng 4 năm 1971, Sierra Leone công bố thành lập nền cộng hòa và Chánh án Christopher Okoro Cole khi ấy là Quyền Toàn quyền. Trong vòng hai ngày tiếp theo, Quốc hội thông qua những điều chỉnh hiến pháp, chuyển chức vụ nghi lễ thành thành chức vụ hành pháp. Cole ngưng quyền tổng thống để quay về Tối cao Pháp viện và tuyên thệ trước Siaka Stevens (từng giữ chức Thủ tướng) được quốc hội bầu làm Tổng thống với nhiệm kỳ 4 năm.[14] Năm 1976, Stevens tái đắc cử (phe đối lập tẩy chay bầu cử). Năm 1978, nhiệm kỳ mới nâng lên bảy năm theo trưng cầu dân ý về hiến pháp phê chuẩn hệ thống đơn đảng dưới sự lãnh đạo của Đảng Đại hội Toàn dân.[6]
Năm 1985, Joseph Saidu Momoh kế nhiệm thông qua bỏ phiếu.[31] Năm 1991, Mặt trận Liên minh Cách mạng Sierra Leone được những người ủng hộ Charles Taylor trong cuộc đấu tranh giành quyền kiểm soát Liberia hỗ trợ đã khởi đầu nội chiến.[32] Tháng 8 cùng năm, để chấm dứt xung đột, Sierra Leone tiến hành trưng cầu dân ý chỉnh sửa hiến pháp, khôi phục hệ thống đa đảng.[1][6] Quân số gia tăng khiến không đủ để kinh phí duy trì và trả lương. Ngày 29 tháng 4 năm 1992, Đại úy Valentine Strasser dẫn quân vào thủ đô, chiếm giữ các tòa nhà chính phủ, thông cáo phế truất Momoh trên đài phát thanh. Momoh phải chạy sang Guinée tị nạn.[33][34]
Chân dung | Tên gọi (năm sinh-mất) | Giai đoạn | Đảng | Bầu cử | Chức danh | T.k | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bắt đầu | Kết thúc | |||||||
7 | Christopher Okoro Cole (1921—1990) | 19 tháng 4 năm 1971 | 21 tháng 4 năm 1971[lower-alpha 19] | độc lập | [lower-alpha 20] | Tổng thống và Tổng tư lệnh Cộng hòa Sierra Leone tiếng Anh: President and Commander-in-Chief of the Republic of Sierra Leone | [30] | |
8 (I-III) | Siaka Stevens (1905—1988) | 21 tháng 4 năm 1971 | 26 tháng 3 năm 1976 | Đảng Đại hội Toàn dân | [lower-alpha 21] | Tổng thống và Tổng tư lệnh Sierra Leone tiếng Anh: President and Commander-in-Chief of Sierra Leone | [35][36] | |
26 tháng 3 năm 1976 | 14 tháng 6 năm 1978 | |||||||
14 tháng 6 năm 1978 | 28 tháng 11 năm 1985 | 1978 | Tổng thống Cộng hòa Sierra Leone tiếng Anh: President of the Republic of Sierra Leone | |||||
9 | Joseph Saidu Momoh (1937—2003) | 28 tháng 11 năm 1985 | 29 tháng 4 năm 1992[lower-alpha 22] | 1985 | [37] |
Thực đơn
Danh_sách_nguyên_thủ_quốc_gia_Sierra_Leone Đệ Nhất Cộng hòa (1971-1992)Liên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh pháp hai phần Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách trận chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách phim điện ảnh Doraemon Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_nguyên_thủ_quốc_gia_Sierra_Leone https://web.archive.org/web/20230711051304/http://... http://www.sierra-leone.org/Laws/constitution1991.... https://web.archive.org/web/20230713014356/https:/... https://www.cidob.org/biografias_lideres_politicos... https://web.archive.org/web/20230713054417/https:/... https://www.cidob.org/biografias_lideres_politicos... https://web.archive.org/web/20230712040144/https:/... https://www.cidob.org/biografias_lideres_politicos... https://web.archive.org/web/20230708020836/http://... http://www.archontology.org/nations/sierra_leone/0...